Xi măng PC và PCB là gì?
Cứ nhắc đến xi măng, loại xi măng thường được nghĩ đến đầu tiên là PC và PCB, 2 loại nhãn hiệu phủ sóng tại hầu hết các loại công trình xây dựng ngày nay. Vậy xi măng PC hay xi măng PCB được hiểu như thế nào?
Xi măng PC
Xi măng PC hay xi hay xi măng Pooclăng thông thường được nghiền trực tiếp từ clinker cùng một lượng thạch cao nhất định tỷ lệ thạch cao chiếm từ 4-5%. Đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009, gồm có 3 mác thông dụng PC30, PC40 và PC50.
Xi măng PCB
Xi măng PCB hay xi măng Pooclăng hỗn hợp là loại xi măng được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp bao gồm clinker, thạch cao và phụ gia (lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40%). Đáp ứng yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN 6260:2009, gồm có 3 mác PCB30, PCB40 và PCB50.
Xét thấy:
Như vậy chúng ta thấy rằng xi măng PC và PCB chỉ khác nhau chút ít về thành phần phụ gia như nêu trên.
Phân loại xi măng PC và PCB
Xi măng PC30 là gì? xi măng PCB40 là gì? Đây là loạt câu hỏi được quý khách hàng quan tâm nhiều nhất trong thời gian qua. Xi măng được phân thành PC và PCB tùy thuộc vào thành phần cấu thành nên nó, ngoài ra còn kèm theo cường độ chịu nén được ghi theo số và để ở phía sau. Từ đó da có PC30, PCB30, PC40, PCB40,…
Bảng phân loại xi măng PC
Chỉ tiêu | Loại xi măng PC | ||
Xi măng PC30 |
Xi măng PC40 |
Xi măng PC50 |
|
Ưu điểm |
|
||
Thời gian | 3 ngày ± 45 phút là 16, 28 ngày ± 8 giờ | 3 ngày ± 45 phút là 21, 28 ngày ± 8 giờ | |
Cường độ chịu nén | 30 N/mm2 (MPa) | 40 N/mm2 (MPa) | 50 N/mm2 (MPa) |
Ứng dụng | Nhà dân dụng, nhà cao tầng, cầu đường, xây dựng thủy điện…, chống xâm thực được trong các môi trường khác nhau. Có độ bền cao, hệ số dư mác cao, độ dẻo lớn | Các công trình có yêu cầu kết cấu bê tông chịu lực cao | Các công trình có kết cấu bê tông chịu lực cao, dự án lớn hoặc sử dụng để sản xuất bê tông chất lượng cao
dự án công trình công nghiệp, cầu đường với yêu cầu kỹ thuật cao. những công trình biển đảo. |
Mức giá xi măng | Giá thành sản phẩm thấp, phù hợp với khí hậu Việt Nam | Giá thành cao hơn do chi phí sản xuất tốn kém hơn. | Giá thành cao |
Bảng phân loại xi măng PCB
Chỉ tiêu | Loại xi măng PCB | ||
Xi măng PCB30 |
Xi măng PCB40 |
Xi măng PCB50 |
|
Ưu điểm |
|
||
Cường độ chịu nén | 30 N/mm2 (MPa) | 40 N/mm2 (MPa) | 50 N/mm2 (MPa) |
Ứng dụng | Tăng độ dẻo của vữa, tăng cường tính chống thấm, chống xâm thực với môi trường. |
|
|
Mức giá xi măng | Giá thành thấp |
Cần tư vấn báo giá đá xây dựng mới nhất các loại tại đây:
Xi măng PC và PCB khác nhau ở điểm nào?
Khác nhau ở thành phần cấu tạo
Điểm khác nhau thứ nhất chắc chắn nằm ở thành phần cấu tạo, các nguyên liệu hình thành nên 2 loại xi măng này. Như đã trình bày ở trên, xi măng PC được hình thành từ clinker và thạch cao. Xi măng PCB khác với xi măng PC ở chỗ có thêm các chất phụ gia cần thiết khác trong quá trình sản xuất
Ví dụ: xi măng PCB40 ngoài clinker và thạch cao nó còn có một lượng khá cao phụ gia hoạt tính thủy lực như puzolan, đá vôi, xỉ…Nhờ vậy mà làm tăng một số tính chất của PCB40 như tăng tính dẻo và tính chịu nước cho cốt liệu xi măng.
Tìm hiểu các mác xi măng hiện nay tại đây: Mác xi măng phổ biến hiện nay
Khác nhau ở cường độ chịu nén
Căn cứ tiêu chuẩn TCVN 2682:2009 và TCVN 6260:2009 về chỉ tiêu chất lượng của 2 loại xi măng PC và PCB là giống nhau, tuy nhiên cường độ nén lúc 3 ngày tuổi có phần chênh lệch, được thể hiện theo bảng sau:
Ngày tuổi | Cường độ nén (Mpa) | |||||
Mác xi măng | ||||||
PC30 | PCB30 | PC40 | PCB40 | PC50 | PCB50 | |
3 | 16 | 14 | 21 | 18 | 25 | 22 |
28 | 30 | 40 | 50 |
- Tại mốc thời gian theo dõi 3 ngày tuổi theo quy định, cường độ bê tông xi măng Poóc lăng hỗn hợp (PCB) có xu hướng thấp hơn cường độ bê tông xi măng Poóc lăng (PC).
- Tại mốc quy định cường độ theo 28 ngày tuổi, bê tông của 2 loại xi măng này đều có cường độ chịu nén như nhau.
Giá cát xây dựng các loại mới nhất:
Xi măng pc30 khác pc40 như thế nào
- Nguồn gốc: Xi măng PC30 hay PC40 là đều là xi măng Portland (Portland Cement), có tên gọi khác là OPC (Ordinary Portland Cement)
- Thành phần: Đều được cấu tạo từ clinker và thạch cao, đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam
- Chất lượng: Sự khác nhau căn bản giữa hai loại xi măng này ở các chỉ tiêu dưới đây:
Loại xi măng | Cường độ chịu nén sau 3 ngày tuổi (N/mm2) | Cường độ chịu nén của xi măng (N/mm2) |
PC30
(TCVN 2682:1992) |
≥ 16 | 30 |
PC40
(TCVN 6260:1997) |
≥ 21 | 40 |
Giá xi măng PC và PCB hiện nay
Trên thị trường có rất nhiều nhãn xi măng PC và PCB khác nhau chẳng hạn như: xi măng Phúc Sơn PC30, xi măng Hà Tiên PC40, xi măng Hà Tiên PC30, xi măng Phúc Sơn PCB30, xi măng Phúc Sơn PCB40, xi măng Vicem Hoàng Thạch PC30 xi măng Vicem Hoàng Thạch PC40,… cùng nhiều nhãn hiệu khác. Mỗi nhãn hiệu sẽ có mức giá khác nhau, tùy vào từng đơn vị sản xuất hay thi công.
Giá của xi măng PCB hay PC luôn thay đổi liên tục, liên hệ trực tiếp theo Hotline: 0868.666.000 – 078.666.80.80 để có thể cập nhật được giá chính xác và nhanh nhất.
Bảng giá 1 số loại xi măng PC và PCB
Stt | Tên xi măng | ĐVT | Đơn giá |
1 | Giá xi măng quán triều pc40 | Bao | 74.000 |
2 | Giá xi măng pc30 | Bao | 72.000 |
3 | Giá xi măng vissai PCB30 (PP) | Bao | 51.500 |
4 | Xi măng Vissai PCB30 | Bao | 52.500 |
5 | Xi măng Vissai PCB40 | Bao | 56.000 |
Lưu ý bảng giá trên
- Đơn giá đã bao gồm 10% VAT, chưa bao gồm phí vận chuyển
- Số lượng lớn sẽ được hưởng mức giá ưu đãi cực khủng
- Bảng giá chỉ áp dụng cho khu vực TpHCM
- Liên hệ hotline 0977240310 để được tư vấn
Báo giá xi măng PC và PCB theo nhà máy
Báo giá xi măng theo nhà máy chi tiết tại đây: