“VVCM – CA MAU/Ca Mau Domestic”. Vnaic. Sân bay Cà Mau là một sân bay nằm ở thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, một tỉnh cực Nam của Việt Nam. Tên giao dịch: Ca Mau Airport. Ký hiệu trong giao dịch hàng không: CMU.
Dịch vụ của chúng tôi gồm những công việc chính sau
✅ Taxi nội bài Phúc Hà | ⭐An toàn. Phục vụ chuyên nghiệp. Xe 5 chỗ – xe 7c – 16c – 29c – 45 chỗ, đặt xe online 24/7. |
✅ Taxi đường dài | ⭐xe đi tỉnh – đường dài giá rẻ. với đội ngũ nhiệt tình – trọn gói – an toàn – đúng hẹn. |
✅ Taxi gia đình | ⭐Các dòng xe mới nhất. khách hàng sô một. Chu đáo An toàn Tiện lợi. giá rẻ. |
✅ Đặt xe sân bay | ⭐Cty nhận hợp đồng dài hạn các cty cơ quan văn phòng khách sạn tua du lịch từ 4 đến 45 chỗ. |
Nằm ở vị trí trung tâm bán đảo Cà Mau, Cảng hàng không Cà Mau giữ vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của tỉnh Cà Mau và khu vực, góp phần đưa thành phố Cà Mau vươn lên đô thị loại 2, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các tỉnh lân cận.
Google maps sân bay Cà Mau
Tỉnh Cà Mau vốn nổi tiếng với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, mang lại tiềm năng du lịch đa dạng, nhiều tuyến, địa điểm của địa phương hấp dẫn du khách trong nước và Quốc tế bằng hình thức du lịch sinh thái. Cà Mau còn có nhiều di tích lịch sử, những lễ hội truyền thống chung và của riêng các dân tộc sống trên địa bàn tỉnh thể hiện bản sắc văn hóa Việt Nam và và văn hóa vùng đồng bằng Nam Bộ. Bên cạnh đó, Cà Mau còn có nguồn thủy, hải sản dồi dào thu hút các nhà đầu tư, kinh doanh nước ngoài đến phát triển về ngành thủy sản.
1. Vị trí sân bay Cà Mau:
Cảng hàng không Cà Mau nằm ở phía đông thành phố Cà Mau, cách trung tâm thành phố 3km và gần như song song với quốc lộ 1A. Phía Đông và phía Bắc Cảng hàng không là ruộng lúa, ao hồ, phía Nam giáp vùng dân cư của thành phố.
– Cảng hàng không Cà Mau nằm ở 105°10’46” kinh độ Đông và °10’32” vĩ độ Bắc.
– Điểm quy chiếu là giao điểm của tim đường lăn với trục tim đường cất, hạ cánh.
– Độ cao so với mặt nước biển là: 2m
2. Quá trình phát triển sân bay Cà Mau:
Phi trường Moranc (nay là Cảng hàng không Cà Mau) được thực dân Pháp xây dựng trong thời kỳ đô hộ nước ta tại thị trấn Quản Long, Tỉnh An Xuyên (nay là Thành phố Cà Mau) với đường hạ, cất cánh dài 400 mét, rộng 16 mét.
Tháng 6/1962, Nha Hàng không của chế độ cũ thiết kế lại Phi trường Moranc với qui mô là sân bay hạng G. Theo đó, diện tích sân bay là 91,61 hecta, đường hạ cất cánh dài 1050 mét, rộng 30 mét. Sân đỗ có kích thước 60 x 120 mét và được đổi tên thành Phi trường Quản Long, chủ yếu phục vụ cho mục đích quân sự với các loại máy bay trực thăng, L19, OV10, Dakota, C130 và 1 số loại máy bay khác. Mùa khô năm 1972 đường hạ cất cánh và sân đỗ được thay bằng lớp bê tông nhựa.
Ngày 30/4/1975, sân bay Cà Mau được bộ đội ta tiếp quản. Từ năm 1976 đến giữa năm 1978, không có hoạt động bay dân dụng tại đây, chỉ có các chuyến bay quân sự, chuyến bay thuê chuyến hoặc phục vụ lãnh đạo Đảng và Nhà nước.
Ngày 30/4/1995, Cảng hàng không đã phục vụ chuyến bay khai trương AN 2 VF808 hạ cánh an toàn xuống cảng hàng không Cà Mau. Do chiều dài của đường hạ cất cánh chỉ có 1050m, nên Cảng hàng không Cà Mau chỉ tiếp thu được những loại máy bay nhỏ như AN-2, King Air B200, AS 350, Super Puma 320L, Mi-17. Từ năm 1997 do khách đi máy bay ít nên các chuyến bay thường lịch đã tạm ngừng chỉ còn các chuyến bay thuê chuyến.
Do thời gian xây dựng đã quá lâu (trên 30 năm), lại được xây dựng trên vùng đất yếu, có điều kiện địa chất thủy văn không thuận lợi cho nền móng công trình, mặt khác từ năm 1975 đến năm 1995 hầu như không khai thác, do đó cơ sở hạ tầng tại Cảng hàng không Cà Mau đã bị hư hỏng nhiều, đặc biệt là hệ thống đường hạ, cất cánh, đường lăn, sân đậu đã bị xuống cấp trầm trọng, bề mặt nứt nẻ, không đảm bảo cho việc đưa vào khai thác với tần suất lớn. Đến năm 1995 Cụm cảng Hàng không miền Nam (nay là Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam) tiến hành nâng cấp, xây dựng mới nhà ga và khu nhà văn phòng Cảng hàng không Cà Mau.
Ngày 30/4/1996, nhà ga Cảng Hàng không Cà Mau được khánh thành. avc et viagra Tháng 7/1996, Cảng Hàng không Cà Mau được lắp đặt đài dẫn đường NDB 500II và máy phát điện dự phòng.
Năm 1999, đường hạ, cất cánh, đường lăn, sân đậu tiếp tục được nâng cấp và kéo dài với quy mô đường hạ cất cánh đạt chiều dài 1500m, rộng 30m, bề mặt phủ bê tông nhựa đảm bảo tiếp nhận các loại máy bay ATR72 và các máy bay tương đương.
Ngày 13/12/2003, Cụm cảng hàng không miền Nam khởi công dự án xây dựng nhà ga cảng Hàng không Cà Mau, với diện tích xây dựng 2.233m2, trong đó diện tích sàn tầng trệt : 1.485m2, diện tích sàn tầng lửng : 748m2.
Từ tháng 5 năm 2004 Công ty Bay dịch vụ hàng không – VASCO đã khai thác tuyến bay SNG – CMA – SGN. Lịch bay thường lệ là từ thứ hai đến chủ nhật hàng tuần;
3. Cơ sở hạ tầng sân bay Cà Mau:
Là cảng hàng không dân dụng kết hợp với hoạt động bay quân sự, Cảng hàng không Cà Mau được phép tiếp nhận các chuyến bay thường lệ, không thường lệ, các tàu bay tư nhân, hoạt động 12/24 giờ.
3.1. Đường cất hạ cánh (CHC):
Cảng Hàng không Cà Mau có 01 đường cất hạ cánh là 09/27, không sử dụng cho việc cất, hạ cánh cùng một thời điểm.
– Hướng từ: 092° – 272°
– Ký hiệu: 09 – 27
– Cấp sân bay: 3C
– Chiều dài: 1500m
– Chiều rộng: 30m
– Độ dốc trung bình:
– Tọa độ ngưỡng theo WGS-84
Đầu 09: 09o10’39.432”N-105o10’15.655”E
Đầu 27: 09o10’38.117”N-105o11’04.808”E.
– Loại mặt đường: Bêtông nhựa có sức chịu tải PCN = 12/F/C/Y/T
– Các cự ly công bố:
Đọan chạy lấy đà (TORA): 1500m;
Cự ly có thể cất cánh (TODA): 1500m;
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (ASDA): 1590m
Cự ly có thể hạ cánh (LDA): 1500m
– Dải bay: 1.680m x 150m, bằng đất nện.
– Độ dốc:
– Khoảng trống: Không có.
– Lề đường cất hạ cánh: không có
– Dải bảo hiểm sườn: 1500m x 25m. Hai bên, bằng đất nện K0.95, phủ cỏ
3.2. Đường lăn:
Cảng hàng không Cà Mau có một đường lăn vuông góc với đường CHC, nối liền giữa đường CHC với sân đỗ máy bay và nhà ga. Đường lăn Cảng hàng không Cà Mau thông thoáng đáp ứng theo yêu cầu khuyến cáo của ICAO, các số liệu:
– Kích thước: 81m x 15m
– Bề phủ mặt bê tông nhựa.
– Sức chịu tải: PCN=12/F/C/Y/T
3.3. Sân đỗ tàu bay:
Cảng Hàng không Cà Mau có 1 sân đỗ với 02 vị trí đỗ theo nguyên tắc tự vận hành. Các số liệu:
– Kích thước: 120m x 60m
– Bề mặt phủ bê tông nhựa
– Sức chịu tải: PCN=12/F/C/Y/T
– Sức chịu tải của sân đỗ: PCN=12/F/C/Y/T
– Không có vị trí đỗ dành riêng cho tàu bay chở hàng, các tàu bay chở hàng dùng chung sân đỗ với các tàu bay thương mại.
– Trên sân đỗ có các neo đã được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng nhu cầu neo tàu bay khi có bão, lốc xảy ra.
4. Nhà ga hành khách sân bay Cà Mau:
Nhà ga hành khách CHK Cà Mau là nơi diễn ra các hoạt động cung ứng các dịch vụ phục vụ hành khách đi, đến và các hoạt động thương mại tại CHK, với lưu lượng theo thiết kế khoảng 200.000 lượt hành khách/năm; bảo đảm công suất phục vụ hai chuyến bay ATR72 giờ cao điểm.
Nhà ga hành khách CHK Cà Mau hoàn thành và khai thác tháng 5 năm 2004. Nhà ga có 02 tầng với tổng diện tích là 2.233m2 . Được trang bị các thiết bị phục vụ khai thác hàng không và phi hàng không, bao gồm:
+ Cửa ra tầu bay(Gater) 02
+ Quầy Thủ tục (Check – in Counters) 04
+ Phòng VIP (VIP room) 01
+ Quầy hành lý thất lạc (Lost & Found Bâggger Counters) 01
+ Quầy thông tin nhà ga (Airport Infomation Counter) 01
· Xe chữa cháy (Fire Fighting Vehicles) 01
· Xe cứu nạn (Rescue Vehicles) 01
· Xe tải hỗ trợ (Support Vehicles – Pick up) 01
4.1. Tầng 1:
Tầng 1 có diện tích 1485m2; Bao gồm Khu vực công cộng và Khu vực hạn chế: khu làm thủ tục vận chuyển hàng không; khu vực kiểm tra an ninh hàng không, khu vực cách ly đi; khu vực hành lý đi; khu vực nhà ga đến; phòng làm việc của cơ quan, đơn vị hoạt động tại cảng hàng không và các quầy dịch vụ phục vụ hành khách…phòng chờ của khách VIP.
4.2. Tầng 2:
Có diện tích 748m2; Tầng 2 là Khu phòng chờ cách ly dành cho hành khách đi máy bay, phòng dành cho tổ bay và phòng hút thuốc.
5. Dự án đầu tư sân bay Cà Mau:
Theo quyết định phê duyệt quy họach tổng thể Cảng HK Cà Mau của Bộ Giao thông vận tải, đến giai đọan năm 2015 – 2025, Cảng HK Cà Mau sẽ là cảng hàng không cấp 4C, xây dựng đường hạ cất cánh mới 2400 x 45m, đảm bảo khai thác máy bay A320/321 và tương đương với số máy bay tiếp cận tại giờ cao điểm là 4; Lượng hành khách tiếp nhận là 300.000 lượt hành khách /năm, lượng khách giờ cao điểm: 300 hành khách/ giờ cao điểm.
6. Hoạt động hàng không sân bay Cà Mau:
Cảng Hàng không Cà Mau là sân bay Hàng không dân dụng cấp 3C có khả năng tiếp nhận các loại máy bay như ATR-72, AN-2, MIA-17, KINGAIR B200 và các loại máy bay khác có trọng tải cất cánh tương đương.
Từ năm 2006 – 2011, Cảng hàng không Cà Mau đã phục vụ an toàn 5.254 lần chuyến cất hạ cánh, phục vụ 267.923 lượt hành khách đi đến và vận chuyển 1.500 tấn hàng hóa, hành lý, bưu kiện.
Sáu tháng đầu năm 2012, Cảng hàng không Cà Mau đã phục vụ an toàn 444 lần chuyến cất hạ cánh, phục vụ 20.657 lượt hành khách đi đến và vận chuyển 127 tấn hàng hóa, hành lý, bưu kiện;
Cùng với sự phát triển của đất nước, Tổng công ty cảng Hàng không Việt Nam đã không ngừng cải tạo, nâng cấp Cảng Hàng không Cà Mau, tăng khả năng khai thác và phục vụ tốt việc đi lại tại Cảng Hàng không, đảm bảo an toàn giao thông hàng không, đáp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai, góp phần vào sự lớn mạnh của Hàng không Việt Nam.
Hiện nay, tuyến Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau và ngược lại có 11 chuyến/tuần vào các ngày Thứ Hai đến Chủ Nhật hàng tuần bằng máy bay ATR72.
Danh sách và mã hiệu các sân bay ở Việt Nam
Tên sân bay Mã ICAO/IATA Tỉnh Độ dài Bay đêm
Sân bay Quốc tế Nội Bài VVNB/HANHà Nội 3200m/3800m Có
Sân bay quốc tế Cát Bi VVCI/HPH Hải Phòng 2402m Có
Sân bay Điện Biên Phủ VVDB/DIN Điện Biên 1830m Không
Sân bay Thọ Xuân VVTX/THD Thanh Hóa 3200m Có
Sân bay quốc tế Vinh Nghệ An VVVH/VII Nghệ An 2400m Có
Sân bay Đồng Hới Quảng BìnhVVDH/VDH Quảng Bình 2400m Không
Sân bay quốc tế Phú Bài Huế VVPB/HUI Thừa Thiên – Huế 2675m Có
Sân bay quốc tế Đà Nẵng VVDN/DAD Đà Nẵng 3500m/3048m Có
Sân bay quốc tế Chu Lai VVCL/VCL Quảng Nam 3050m Không
Sân bay Phù Cát VVPC/UIH Bình Định 3051m Không
Sân bay Tuy Hòa VVTH/TBB Phú Yên 2902m Không
Sân bay quốc tế Cam Ranh VVCR/CXR Khánh Hòa 3048m Có
Sân bay Buôn Ma Thuột VVBM/BMV Đắk Lắk 3000m Có
Sân bay Liên Khương Đà Lạt VVDL/DLI Lâm Đồng 3250m Có
Sân bay Pleiku VVPK/PXU Gia Lai 1817m Có
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất VVTS/SGN TP HCM 3048m/3800m Có
Sân bay Cà Mau VVCM/CAH Cà Mau 1500m Không
Sân bay Côn Đảo VVCS/VCS Bà Rịa-Vũng Tàu 1287m Không
Sân bay quốc tế Cần ThơVVCT/VCA Cần Thơ 3000m Có
Sân bay Rạch Giá Kiên GiangVVRG/VKG Kiên Giang 1500m Không
Sân bay quốc tế Phú Quốc VVPQ/PQC Kiên Giang 3000m Không
Sân bay Quốc tế Vân Đồn Quảng Ninh VVVD/VDO Quảng Ninh 3600m Có
Tham khảo:
Số điện thoại taxi nội bài airport
Taxi ra sân bay nội bài giá rẻ