Sân bay quốc tế Nội Bài, tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tiếng Anh: Noi Bai International Airport là cảng hàng không quốc tế lớn nhất của miền Bắc Việt Nam, phục vụ chính cho Thủ đô Hà Nội và vùng lân cận, thay thế cho sân bay Gia Lâm cũ.
Sân bay quốc tế Nội Bài là Cảng hàng không quốc tế phục vụ chính cho Thủ đô Hà Nội, thay thế địa vị cho sân bay Gia Lâm cũ.
Google maps sân bay Quốc tế Nội Bài
Sân bay Nội Bài là trung tâm hoạt động chính của Vietnam Airlines, Vietjet Air, Pacific Airlines, Bamboo Airlines, Vietravel Airline.
Sân bay quốc tế Nội Bài thuộc huyện Sóc Sơn, cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 30 km theo tuyến đường bộ về phía Tây Bắc, Sân bay quốc tế Nội Bài còn nằm gần các thành phố như Vĩnh Yên, Thành phố Bắc Ninh và Thành phố Thái Nguyên.
Nhà ga hành khách T1 do chính các kiến trúc sư Việt Nam thiết kế, mang đậm bản sắc dân tộc, như một cổng trời chào đón khách thập phương đến với Thủ đô và được đánh giá cao về mặt thẩm mĩ, từng đạt giải nhất kiến trúc Việt Nam. Sân bay có 2 tháp chỉ huy, trong đó có 1 tháp cao 90 mét. Đây là tháp chỉ huy không lưu cao nhất Đông Dương.
Đây sẽ là sân bay lớn nhất Việt Nam sau khi nhà ga T2 hoàn thiện về diện tích. Về lưu lượng hành khách thì vẫn sau sân bay Tân Sơn Nhất.
Tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài (tiếng Anh: Noi Bai International Airport). Sân bay này do Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam (ACV), một cơ quan của Bộ Giao Thông Vận Tải, quản lý.
Mã IATA: HAN (theo tên của thủ đô Hà Nội)
Mã ICAO: VVNB
Năm 2010, sân bay đã phục vụ 9,5 triệu lượt hành khách, tăng 20% so với năm 2009, năm 2013 là 13 triệu lượt khách.
Sân bay quốc tế Nội Bài, nguyên là một căn cứ không quân của Quân đội Nhân dân Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam, đã được cải tạo để phục vụ cả mục đích dân sự và quân sự.
Ngày 28 tháng 2 năm 1977, Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ra quyết định thành lập Sân bay quốc tế Nội Bài ở huyện Sóc Sơn, Hà Nội. acheter du viagra a paris
Đến ngày 2 tháng 1 nǎm 1978, sân bay chính thức mở cửa hoạt động và đón chuyến bay quốc tế đầu tiên hạ cánh.
Năm 1995 nhà ga hành khách T1 được xây dựng và khánh thành vào tháng 10 năm 2001.
Ngày 29 tháng 12 năm 2013, nhà ga mở cửa sảnh E, được nối liền với sảnh A, có thể giúp sân bay giảm tải lưu lượng hành khách.
Hạ tầng kỹ thuật
Tọa độ sân bay
21°13’18 vĩ Bắc
105°36’16 kinh Đông.
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Ngày 15 tháng 9 năm 2005, sân bay quốc tế Nội Bài đã được tổ chức TÜV NORD CERT (Đức) trao chứng chỉ ISO 9001:2000.
Năng lực
Sân bay có hai đường băng để cất cánh và hạ cánh: đường 1A dài 3.200 m, đường 1B dài 3.800 m. Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (tên viết tắt bằng tiếng Anh là ICAO), công suất tối đa của đường hạ – cất cánh sân bay Nội Bài hiện tại chỉ đạt 10 triệu hành khách/năm.
Có 3 sân đỗ máy bay A1, A2, A3 với tổng diện tích 165.224 m², 1 nhà ga hành khách T1 gồm 4 tầng và 1 tầng hầm với tổng diện tích 90.000 m² và công suất khoảng 6 triệu hành khách/năm, được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ hàng không và phi hàng không.
Sân đỗ bao gồm 10 cầu hành khách. Cầu 1,2,4,5,6,7,9 được trang bị ống lồng, còn lại cầu 3,8,10 là cầu cứng.
Nhà ga T2 đang được xây dựng gồm 4 tầng, Dự kiến tổng kinh phí đầu tư khoảng 31 tỉ yen Nhật từ vốn vay ODA của Nhật Bản, công suất nhà ga T2 theo dự kiến là 10 triệu hành khách/năm. Nhà ga được thiết kế theo mô hình dạng cánh, rất hài hòa với thiên nhiên, tận dụng tối đa ánh sáng thiên nhiên để tiết kiệm năng lượng, sẽ được đầu tư theo hướng hiện đại với trang thiết bị hoàn toàn đủ tiêu chuẩn quốc tế.
Cùng với đó, Chính phủ cũng đang xem xét để xây dựng thêm nhà ga T3 và T4, đưa Nội Bài trở thành một trong những trạm trung chuyển hàng không lớn nhất Đông Nam Á.
Chều ngày 29-12-2013, sân bay Nội Bài chính thức khai trương mở cửa sảnh E nhà ga T1. Nó được kết nối với sảnh A thông qua một hành lang kín kéo dài, giúp giảm tải phần nào cho sân bay. Công trình có 5 cổng đi và 2 cổng đến, diện tích sàn tổng cộng là 23.000 m2, với 3 tầng và 1 tầng lửng. Tầng 1 là tầng dành cho khách nội địa đi và đến, là khu vực đảo trả hành ký, cũng là nơi chuyển hành lý đi. Tầng 2 là khu nội địa, check-in, dịch vụ, phòng khách VIP. Tầng 3 là khu văn phòng kỹ thuật. Sảnh E trang bị 38 quầy làm thủ tục cho khách và có hệ thống an ninh hiện đại, tinh vi. Jestar Pacific Airlines là hãng đầu tiên khai thác với 18 chuyến/ngày. Trong tương lai, sảnh E sẽ được kết nối với nhà ga T2.
Năm 2008, sân bay này đã phục vụ khoảng 8 triệu lượt khách và dự kiến đạt 20 triệu lượt hành khách vào năm 2025. Năm 2010, Nội Bài đã phục vụ 9,5 triệu lượt hành khách, trung bình mỗi ngày có 170 lượt chuyến cất hạ cánh, so với mức 370 lượt chuyến mỗi ngày của sân bay Tân Sơn Nhất.Theo quy hoạch chung đến năm 2010, nhà ga T2 có công suất là 10 triệu lượt khách mỗi năm sẽ đi vào hoạt động đưa Sân bay quốc tế Nội Bài đạt công suất 16 triệu hành khách năm, có sân bay dự bị là Sân bay quốc tế Cát Bi (Hải Phòng). Công suất toàn bộ khi nhà ga được nâng cấp sau năm 2025 là 50 triệu lượt khách mỗi năm, trở thành một trong những cửa ngõ trung tâm trong khu vực Đông Nam Á và châu Á.
Hoạt động
Hiện có 5 hãng hàng không nội địa và 22 hãng hàng không quốc tế đang có đường bay đến sân bay quốc tế Nội Bài, một số hãng hàng không quốc tế cũng đang xem xét mở mạng bay đến đây.
Phí sân bay cho các chuyến bay quốc tế là 16 USD.Sân bay có hai đường băng song song, trong đó đường băng hướng 11L/29R dài 3.200 m rộng 45m, đường băng 11R/29r dài 3.800m rộng 45m, sân bay có thể phục vụ các chuyến bay của nhiều loại máy bay, thích ứng với cả những loại máy bay thân rộng bay tầm xa như Boeing 747, Boeing 777-200/300, Airbus A340-300/500/600, Airbus A330-200/300, Boeing 767, McDonnell Douglas MD-11 và máy bay chở khách lớn nhất thế giới là Airbus A380 cho đến những phi cơ tầm trung như Airbus A318/319/320/321, ATR-72
Di chuyển từ sân bay về trung tâm thành phố
Từ sân bay có thể đi từ sân bay Nội Bài về trung tâm Hà Nội bằng taxi (giá từ 250.000 VND), MiniBus 12 chỗ (giá 40.000 VND) hoặc đi xe ôm (giá từ 100.000 VND).
Ngoài ra bạn có thể đi xe buýt các tuyến như 07 giá vé chỉ 7000đ (Cầu Giấy – Nội Bài), tuyến 17 (Long Biên – Nội Bài), tuyến số 86 (Ga Hà Nội – Sân bay Nội Bài), tuyến số 90: Kim Mã – Cầu Nhật Tân – Nội Bài, tuyến số 109: Mỹ Đình – Nội Bài.
Bảng báo giá tham khảo Taxi Sân Bay Nội Bài Hà Nội cập nhật mới nhất hôm nay 【23/04/2022】
(Mức giá thực tế có thể rẻ hơn trong bảng tuỳ từng thời điểm, bạn nên liên hệ trực tiếp để được nhân viên chăm sóc tốt nhất)
BẢNG GIÁ TAXI TỪ HÀ NỘI LÊN SÂN BAY NỘI BÀI
STT | TUYẾN ĐƯỜNG | GIÁ XE 5 CHỖ | GIÁ XE 7 CHỖ |
1 | QUẬN TÂY HỒ -> SÂN BAY NỘI BÀI | 160.000đ | 220.000đ |
2 | QUẬN CẦU GIẤY -> SÂN BAY NỘI BÀI | 170.000đ | 220.000đ |
3 | QUẬN HOÀN KIẾM -> SÂN BAY NỘI BÀI | 160.000đ | 220.000đ |
4 | QUẬN BẮC TỪ LIÊM -> SÂN BAY NỘI BÀI | 180.000đ | 230.000đ |
5 | QUẬN BA ĐÌNH -> SÂN BAY NỘI BÀI | 160.000đ | 220.000đ |
6 | QUẬN NAM TỪ LIÊM -> SÂN BAY NỘI BÀI | 180.000đ | 230.000đ |
7 | QUẬN ĐỐNG ĐA -> SÂN BAY NỘI BÀI | 180.000đ | 230.000đ |
8 | QUẬN THANH XUÂN -> SÂN BAY NỘI BÀI | 190.000đ | 230.000đ |
9 | QUẬN LONG BIÊN -> SÂN BAY NỘI BÀI | 180.000đ | 230.000đ |
10 | QUẬN HAI BÀ TRƯNG -> SÂN BAY NỘI BÀI | 190.000đ | 220.000đ |
11 | QUẬN HOÀNG MAI -> SÂN BAY NỘI BÀI | 220.000đ | 250.000đ |
12 | QUẬN THANH TRÌ -> SÂN BAY NỘI BÀI | 220.000đ | 250.000đ |
13 | QUẬN HÀ ĐÔNG -> SÂN BAY NỘI BÀI | 210.000đ | 250.000đ |
Tổng đài đặt xe Hotline: 0911.73.72.71 – CSKH: 0869.972.679
BẢNG GIÁ TAXI TỪ SÂN BAY NỘI BÀI VỀ HÀ NỘI
STT | TUYẾN ĐƯỜNG | GIÁ XE 5 CHỖ | GIÁ XE 7 CHỖ |
1 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN TÂY HỒ | 230.000đ | 280.000đ |
2 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN CẦU GIẤY | 230.000đ | 270.000đ |
3 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN HOÀN KIẾM | 230.000đ | 270.000đ |
4 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN BẮC TỪ LIÊM | 230.000đ | 270.000đ |
5 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN BA ĐÌNH | 230.000đ | 270.000đ |
6 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN NAM TỪ LIÊM | 250.000đ | 290.000đ |
7 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN ĐỐNG ĐA | 250.000đ | 290.000đ |
8 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN THANH XUÂN | 250.000đ | 290.000đ |
9 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN LONG BIÊN | 250.000đ | 290.000đ |
10 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN HAI BÀ TRƯNG | 250.000đ | 290.000đ |
11 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN HOÀNG MAI | 250.000đ | 290.000đ |
12 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN THANH TRÌ | 250.000đ | 290.000đ |
13 | SÂN BAY NỘI BÀI -> QUẬN HÀ ĐÔNG | 250.000đ | 290.000đ |
Để được hỗ trợ nhanh nhất, quý khách hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi ( Zalo / Facebook / Gọi điện ) để được nhân viên hỗ trợ và sắp xếp xe ngay lập tức
Xem thêm: Giá cước Taxi đi Nội Bài
BẢNG GIÁ CƯỚC NIÊM YẾT XE ĐI MỘT SỐ TỈNH THÀNH PHỐ :
(Giá cước đã bao gồm xăng xe, vé cầu đường bến bãi với lái xe)
TT | Lịch Trình Tuyến Đường | Xe 4 Chỗ | Xe 7 Chỗ | Xe 16 Chỗ |
1 | Sân Bay Nội Bài →Tp.Vĩnh Phúc | 300.000đ | 400.000đ | 700.000đ |
2 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Phú Thọ | 450.000đ | 700.000đ | 1000.000đ |
3 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Thái Nguyên | 450.000đ | 600.000đ | 1000.000đ |
4 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Bắc Ninh | 350.000đ | 450.000đ | 800.000đ |
5 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hà Nam | 600.000đ | 800.000đ | 1.200.000đ |
5 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Phủ Lý | 600.000đ | 800.000đ | 1.200.000đ |
6 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hưng Yên | 600.000đ | 800.000đ | 1.200.000đ |
7 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Bắc Giang | 600.000đ | 800.000đ | 1.200.000đ |
8 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hải Dương | 700.000đ | 800.000đ | 1.200.000đ |
9 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hải Phòng | 1.000.000đ | 1.300.000đ | 1.800.000đ |
10 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Nam Định | 1.000.000đ | 1.200.000đ | 1.600.000đ |
11 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Ninh Bình | 1.000.000đ | 1.200.000đ | 1.600.000đ |
12 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Thái Bình | 900.000đ | 1.100.000đ | 1.400.000đ |
13 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hòa Bình | 1.000.000đ | 1.200.000đ | 1.800.000đ |
14 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Quảng Ninh | 1.200.000đ | 1.400.000đ | 1.800.000đ |
15 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hạ Long | 1.200.000đ | 1.400.000đ | 1.800.000đ |
16 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Cẩm Phả | 1.300.000đ | 1.500.000đ | 2.000.000đ |
17 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Móng Cái | 1.800.000đ | 2.200.000đ | 2.900.000đ |
18 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Đông Triều | 700.000đ | 900.000đ | 1.100.000đ |
19 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Quảng Ninh́ | 900.000đ | 1.100.000đ | 1.400.000đ |
20 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Thanh Hóa | 1,300.000đ | 1.600.000đ | 2.000.000d |
21 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Hà Giang | 1.700.000đ | 2.000.000đ | 2.500.000đ |
22 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Lào Cai | 1.600.000đ | 1.800.000đ | 2.200.000đ |
23 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Yên Bái | 1.100.000đ | 1.300.000đ | 1.800.000đ |
24 | Sân Bay Nội Bài →Tp.Tuyên Quang | 750.000đ | 900.000đ | 1.200.000đ |
25 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Cao Bằng | 1.600.000đ | 1.800.000đ | 2.200.000đ |
26 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Bắc Kạn | 1.100.000đ | 1.300.000đ | 1.800.000đ |
27 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Lạng Sơn | 1.200.000đ | 1.400.000đ | 1.700.000đ |
28 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Lai Châu | 2.000.000đ | 2.300.000đ | 2.700.000đ |
29 | Sân Bay Nội Bài → Tp.Nghệ An | 1.900.000đ | 2.200.000đ | 2.600.000đ |
30 | Sân Bay Nội Bài → Tx.Cửa Lò | 2.400.000đ | 2.600.000đ | 3.500.000đ |
Trên đây là bảng báo giá tham khảo mới nhất về Dịch vụ Taxi ra sân bay Nội Bài giá rẻ uy tín chuyên nghiệp【23/04/2022】. Để nhận giá chi tiết quý khách vui lòng truy cập Taxiphucha.com để được sử dụng các dịch vụ tốt nhât.
Nếu có nhu cầu đặt xe quý khách có thể gọi ngay đến tổng đài taxi Nội Bài: 0911737271 hoặc Hotline: 0869.972.679
Bảng giá cước Taxi Nội Bài đường dài là số tiền mà quý khách phải thanh toán cho nhà cung cấp các dịch vụ vận tải quý hành khách chuyên dành cho các chuyến đi tỉnh như: Thái Bình; Nam Định; Ninh Bình;…với mức giá tương đương với số km đi được nhân với các số tiền tính trên một km cộng thêm các chi phí khác như các chi phí cầu phà bến bãi và hóa đơn tài chính kèm theo.
Tham khảo:
Số điện thoại taxi nội bài airport
Taxi ra sân bay nội bài giá rẻ