Sân bay quốc tế Phú Quốc, tên chính thức: Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc, là một sân bay mới được xây dựng xong giai đoạn 1 vào cuối tháng 11 năm 2012 và đã bắt đầu phục vụ các chuyến bay từ ngày 2 tháng 12 năm 2012, mã sân bay IATA và mã sân bay ICAO lấy theo mã của sân bay Phú Quốc-Dương Đông.Tên tiếng Anh: Phú Quốc International Airport (PQIA)
Dịch vụ của chúng tôi gồm những công việc chính sau
✅ Taxi nội bài Phúc Hà | ⭐An toàn. Phục vụ chuyên nghiệp. Xe 5 chỗ – xe 7c – 16c – 29c – 45 chỗ, đặt xe online 24/7. |
✅ Taxi đường dài | ⭐xe đi tỉnh – đường dài giá rẻ. với đội ngũ nhiệt tình – trọn gói – an toàn – đúng hẹn. |
✅ Taxi gia đình | ⭐Các dòng xe mới nhất. khách hàng sô một. Chu đáo An toàn Tiện lợi. giá rẻ. |
✅ Đặt xe sân bay | ⭐Cty nhận hợp đồng dài hạn các cty cơ quan văn phòng khách sạn tua du lịch từ 4 đến 45 chỗ. |
Google maps sân bay quốc tế Phú Quốc:
Địa chỉ: Xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
AFS: VVCTYDYX và VVCTZPZX
SITA: VCAKPXH
Mã cảng hàng không (code): PQC
Nhà ga hành khách (Passenger Terminal ): 24.325 m2;
Đường hạ cất cánh (Runway): dài: 3.000m, rộng 45m, lề đường: 2x15m.
Sân đỗ tàu bay (Apron): 33.400 m2 với 8 vị trí đỗ tàu bay.
Giờ phục vụ: 12/24h và theo yêu cầu.
Phú Quốc – Hòn đảo lớn nhất Việt Nam, cùng với 22 đảo nhỏ ở xung quanh tạo thành huyện đảo Phú Quốc, trực thuộc tỉnh Kiên Giang, diện tích khoảng 593 km2, Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan cách thành phố Rạch Giá 120km, cách Thị Xã Hà Tiên 45km, Phú Quốc là huyện đảo có diện tích và dân số lớn nhất trong 12 huyện đảo của nước ta, diện tích tương đương Singapore, có tiềm năng và lợi thế phát triển rất đa dạng.
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc là cửa ngõ thông thương của kinh tế quốc tế của đảo ngọc Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang và khu vực biên giới biển đảo phía Nam. Do đó Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc có mối quan hệ chặt chẽ, tương hỗ với phát triển kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng của đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, vùng biển bảo phía Nam, đồng bằng sông Cửu Long. Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt xây dựng Phú Quốc với mục tiêu trở thành một trung tâm du lịch, dịch vụ có chất lượng cao, đồng thời là trung tâm giao thương với các vùng trong nước, khu vực và quốc tế. Để đạt được mục tiêu đó, Phú Quốc phải xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông đồng bộ, trước hết là sân bay quốc tế.
1. Vị trí sân bay quốc tế Phú Quốc:
Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc nằm ở phía Nam của đảo Phú Quốc, cách trung tâm thị trấn Dương Đông khoảng 10km về phía Bắc. Phía Bắc giáp ấp Suối Mây, phía Nam sân bay giáp ấp Dương Tơ, phía Đông giáp xã Hàm Ninh, phía Tây giáp với bờ biển (cách khoảng 900m).
Điểm quy chiếu sân bay là giao điểm của trục tim đường CHC 10/28 và trục tìm đường lăn vào sân đậu tầu bay, có tọa độ địa lý : 10º11’11’’N – 103º59’35″E (Theo hệ tọa độ WGS-84), mức cao 4m.
– Múi giờ : +07
– Độ lệch từ tại khu vực sân bay : 0º
– Mức cao sân bay : 11.4m ( so với mực nước biển trung bình – MSL).
– Mức cao đầu đường CHC 10 : 3m (MSL)
– Mức cao đầu đường CHC 28 : 11.4m (MSL)
– Mức cao đầu đường CHC 28 dịch chuyển : 7,4m ( MSL)
– Địa danh theo ký hiệu 4 chữ cái của ICAO và IATA : VVPQ và PQC
2. Quá trình phát triển sân bay quốc tế Phú Quốc :
Cảng hàng không Phú Quốcđược xây dựng trong thời kỳ Pháp thuộc, vận chuyển chủ yếu máy bay DC3 với sức chứa 32 ghế, sau đó được khai thác tiếp tục trong thời kỳ đế quốc Mỹ xâm chiếm Miền Nam. Cảng hàng không trải qua quá trình nâng cấp vào năm 1983 từ 996m thành 1496m, có thể đáp ứng những máy bay tầm lớn hơn. Nhà ga và một số công trình phục vụ được xây dựng vào năm 1994-1995.
Năm 2003 cũng có một dự án đầu tư 1.200 tỷ đồng nâng cấp sân bay Phú Quốc, bao gồm kéo dài đường băng lên 3.000 m, xây dựng sân đậu máy bay, lắp đặt hệ thống thông tin tín hiệu để nâng công suất của sân bay này từ hơn 100.000 lên 1-2 triệu hành khách/năm. Sau khi nâng cấp, sân bay có thể tiếp nhận máy bay cỡ trung. Dự kiến ban đầu nếu được thông qua sẽ khởi công dự án vào năm 2004. Tuy nhiên dự án này không được tiến hành mà được thay thế bằng dự án xây dựng sân bay mới với tổng vốn đầu tư dài hạn hơn 16.200 tỷ đồng.
3. Cơ sở hạ tầng sân bay quốc tế Phú Quốc:
Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc được đầu tư xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp 4E của Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO), có đường hạ cất cánh 45m x 3000m, đường lăn song song 23m x 3000m, có hệ thống đường lăn tắt đáp ứng yêu cầu khai thác, đài kiểm soát không lưu, sân đậu máy bay có 8 vị trí đậu cho máy bay A320- A321 vào giờ cao điểm với diện tích 39.400m2; nhà ga hành khách có diện tích 24.325 m2, công suất phục vụ 2,65 triệu khách/năm; có trang thiết bị điều hành chỉ huy bay và các hạng mục kỹ thuật khác.
Theo quy hoạch đến 2030, cảng hàng không quốc tế Phú Quốc có khả năng tiếp nhận 20 máy bay trong giờ cao điểm, lượng hàng hóa qua cảng là 27.600 tấn/năm, công suất 7 triệu hành khách/năm, tiếp nhận 3.500 khách/giờ
3.1. Đường cất hạ cánh (CHC) sân bay quốc tế Phú Quốc:
– Ký hiệu đường CHC: 10-28
– Kích thước đường CHC: 3.000mx45m
– Độ dốc dọc đường CHC: 0,1%
– Độ dốc ngang đường CHC: 1%
– Hướng từ của đường CHC: Đông-Tây
– Tọa độ từng ngưỡng theo hệ toạ độ WGS-84:
– Tọa độ điểm quy chiếu (là giao điểm của trục tim đường cất hạ cánh và trục tim đường lăn Bắc Nam/NS): 10°10’11.42621”N và 103°59’35. 10801” E .
– Tọa độ ngưỡng đường CHC 10: 10010’16.28321”N, 1030 58’46.07104”E
– Tọa độ ngưỡng đường CHC 28: 10010’06.56764”N, 104000’24.14418”E
– Giá trị PCN của đường CHC: PCN= 69F/C/X/T (có khả năng đáp ứng cho các tàu bay loại B747-400 và các tàu bay tương đương trở xuống).
– Loại tầng phủ bề mặt phủ đường CHC: bê tông nhựa Polymer dày 7cm;
– Loại tàu bay lớn nhất sử dụng: B747-400, B777 và tương đương;
– Các cự ly công bố của đường CHC 10-28:
Các cự ly | Đường CHC 10 | Đường CHC 28 |
Cự ly chạy đà (TORA) | 3.000m | 3.000m |
Cự ly chạy hãm (ASDA) | 3.075m | 3.075m |
Cự ly cất cánh (TODA) | 3.075m | 3.075m |
Cự ly hạ cánh (LDA) | 3.000m | 3.000m |
Cao độ đầu đường hạ, cất cánh đầu Tây được chọn là 4 m sau đó vuốt dốc lên 0,8% và tiếp theo là 0,593%. Cao độ tối thiểu 4 m bảo đảm cho bề mặt khu bay không bị ảnh hưởng của thủy triều và bị ngập lụt. Cao độ đầu đường hạ cất cánh đầu Đông được chọn là 7 m sau đó vuốt dốc lên trong giới hạn cho phép. Với việc lựa chọn như vậy độ dốc dọc trung bình của đường HCC là 0,1%, nằm trong giới hạn cho phép và cũng bảo đảm được khối lượng đào đất lớn hơn khối lượng đắp đất trong một khoảng hợp lý.
3.2. Đường lăn:
Đường lăn song song; đường lăn vuông góc nối đường HCC với đường lăn song song; 02 đường lăn nối đường lăn trên sân đỗ (246m x 25m) với đường lăn song song có kích thước (720mx25m); 04 đường lăn nối quay đầu tại hai đầu đường HCC và 01 đường lăn dọc sân đỗ (520mx25m); 2 lề đường lăn, mỗi lề rộng 9,5m.
Giai đoạn 1: Cảng HKQT Phú Quốc sử dụng sân quay đầu ở 2 đầu đường CHC, có 1 đường lăn (E1) vuông góc nối đường CHC với đường lăn song song (W1), 02 đường lăn (E6 và E7) nối đường lăn song song (W1) với sân đỗ tàu bay và nhà ga, kích thước và thông số như sau:
– Đường lăn E1 kích thước: 155x25m.
– Đường lăn song song W1 kích thước: 724.5x25m.
– Đường lăn E6, kích thước: 236,5x25m.
– Đường lăn E7, kích thước: 236,5x25m
– Bề mặt: bê tông nhựa.
– Sức chịu tải: PCN= 69F/C/X/T (có khả năng đáp ứng cho tàu bay loại B747-400 trở xuống và các tàu bay có tính năng, kích thước, trọng tải cất cánh tương đương).
3.3. Sân đỗ tàu bay:
Vận chuyển hành khách | Giai đoạn đến 2020 | Định hướng đến 2030 |
– HK/năm | 2.650.000 | 7.000.000 |
– HK/GCĐ | 1.325 | 3.500 |
Danh sách và mã hiệu các sân bay ở Việt Nam
Tên sân bay Mã ICAO/IATA Tỉnh Độ dài Bay đêm
Sân bay Quốc tế Nội Bài VVNB/HANHà Nội 3200m/3800m Có
Sân bay quốc tế Cát Bi VVCI/HPH Hải Phòng 2402m Có
Sân bay Điện Biên Phủ VVDB/DIN Điện Biên 1830m Không
Sân bay Thọ Xuân VVTX/THD Thanh Hóa 3200m Có
Sân bay quốc tế Vinh Nghệ An VVVH/VII Nghệ An 2400m Có
Sân bay Đồng Hới Quảng BìnhVVDH/VDH Quảng Bình 2400m Không
Sân bay quốc tế Phú Bài Huế VVPB/HUI Thừa Thiên – Huế 2675m Có
Sân bay quốc tế Đà Nẵng VVDN/DAD Đà Nẵng 3500m/3048m Có
Sân bay quốc tế Chu Lai VVCL/VCL Quảng Nam 3050m Không
Sân bay Phù Cát VVPC/UIH Bình Định 3051m Không
Sân bay Tuy Hòa VVTH/TBB Phú Yên 2902m Không
Sân bay quốc tế Cam Ranh VVCR/CXR Khánh Hòa 3048m Có
Sân bay Buôn Ma Thuột VVBM/BMV Đắk Lắk 3000m Có
Sân bay Liên Khương Đà Lạt VVDL/DLI Lâm Đồng 3250m Có
Sân bay Pleiku VVPK/PXU Gia Lai 1817m Có
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất VVTS/SGN TP HCM 3048m/3800m Có
Sân bay Cà Mau VVCM/CAH Cà Mau 1500m Không
Sân bay Côn Đảo VVCS/VCS Bà Rịa-Vũng Tàu 1287m Không
Sân bay quốc tế Cần ThơVVCT/VCA Cần Thơ 3000m Có
Sân bay Rạch Giá Kiên GiangVVRG/VKG Kiên Giang 1500m Không
Sân bay quốc tế Phú Quốc VVPQ/PQC Kiên Giang 3000m Không
Sân bay Quốc tế Vân Đồn Quảng Ninh VVVD/VDO Quảng Ninh 3600m Có
Tham khảo:
Số điện thoại taxi nội bài airport