Sân bay Rạch Giá Kiên Giang nằm ở phường Rạch Sỏi, thành phố Rạch Giá, tỉnh lỵ của tỉnh Kiên Giang, cực tây nam Việt Nam, thuộc sự quản lý của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam-CTCP.
Google maps ân bay Rạch Giá Kiên Giang
Dịch vụ của chúng tôi gồm những công việc chính sau
✅ Taxi nội bài Phúc Hà | ⭐An toàn. Phục vụ chuyên nghiệp. Xe 5 chỗ – xe 7c – 16c – 29c – 45 chỗ, đặt xe online 24/7. |
✅ Taxi đường dài | ⭐xe đi tỉnh – đường dài giá rẻ. với đội ngũ nhiệt tình – trọn gói – an toàn – đúng hẹn. |
✅ Taxi gia đình | ⭐Các dòng xe mới nhất. khách hàng sô một. Chu đáo An toàn Tiện lợi. giá rẻ. |
✅ Đặt xe sân bay | ⭐Cty nhận hợp đồng dài hạn các cty cơ quan văn phòng khách sạn tua du lịch từ 4 đến 45 chỗ. |
1. Vị trí sân bay Rạch Giá Kiên Giang:
Nằm ở ven biển phía Tây Nam, thuộc tỉnh Kiên Giang, Cảng hàng không Rạch Giá là cảng hàng không dân dụng trực thuộc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam, được khai thác, sử dụng chung cho hoạt động bay hàng không dân dụng và hoạt động quân sự.
<>Cảng hàng không Rạch Giá cách trung tâm thành phố Rạch Giá 07km về phía Đông Nam.
– Các phía Đông, Tây, Nam tiếp giáp với ruộng lúa, ao hồ, đầm lầy.
– Phía Bắc giáp quốc lộ 80.
– Điểm quy chiếu của sân bay Rạch Giá:
+ Tọa độ 09057’30.8352”N và 105008’09.9196”E (theo hệ WGS-84).
+ Điểm quy chiếu cảng hàng không là giao điểm của trục tim đường cất hạ cánh 08/26 với tim đường lăn vào sân đậu tàu bay.
Cảng hàng không Rạch Giá nằm kề đường Cách Mạng Tháng Tám, một đoạn thuộc Quốc lộ 80, con đường huyết mạch của tỉnh Kiên Giang, nối liền Kiên Giang với các tỉnh khác của đồng bằng sông Cửu Long. Xung quanh khu vực Cảng hàng không Rạch Giá, dân cư sinh sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp, tiểu thương; an ninh trật tự ổn định.
2. Quá trình hình thành sân bay Rạch Giá Kiên Giang:
Cảng hàng không Rạch Giá được thực dân Pháp xây dựng từ những năm 50 khi trở lại chiếm đóng Nam Bộ. Chức năng chính của Cảng hàng không lúc ấy là đảm bảo liên lạc hành chính giữa Sài Gòn và miền Tây Nam bộ. Đầu năm 1960, Mỹ tiếp tục hoàn chỉnh xây dựng Cảng hàng không Rạch Giá thành một trong những căn cứ của Hàng không dân dụng ngụy quyền, sử dụng chính cho mục đích quân sự với tổng diện tích là 489.200m2, đường hạ cất cánh dài 1.170m x 30m, đường lăn vuông góc với đường hạ cất cánh dài 85m x 15m, sân đậu rộng 5.500m2, nhà ga có diện tích 60m2.
Thời gian đầu sau giải phóng, Cảng hàng không phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp, vận chuyển cho các nông trường Mỹ Lâm, Bình Sơn 1, 2, 3 với các loại máy bay DC3, AN2, LI 14. Năm 1979, diện tích Cảng hàng không được mở rộng thêm 32.875m2. Năm 2007, Cảng hàng không Rạch Giá được Tổng công ty Cảng hàng không Miền Nam (nay là Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam) đầu tư xây dựng nhà ga và mở rộng sân đỗ máy bay, sân đỗ ô tô… có khả năng tiếp nhận 200.000 lượt hành khách/năm, lượng khách giờ cao điểm: 150 hành khách/giờ cao điểm. Hiện tại sân bay chưa có hệ thống đèn đêm, nên chỉ hoạt động vào ban ngày trong điều kiện thời tiết đơn giản (12/24h).
Cảng hàng không Rạch Giá có khả năng tiếp thu và cho cất cánh các tàu bay loại C trở xuống (ATR72, AN26, B200).
p
3. Cơ sở hạ tầng sân bay Rạch Giá Kiên Giang:
3.1. Đường cất hạ cánh (CHC):
Cảng hàng không Rạch Giá có 01 đường CHC, có hướng địa lý 0780 – 2580; cửa ra, vào 08/26; kích thước 1.500m x 30m; mặt đường phủ bê tông nhựa;
– Lề đường CHC có kích thước: 1.500m x 25m;
– Hai dải hãm phanh đầu bằng bê tông nhựa, kích thước: 46m x 47m;
– Bảo hiểm đầu CHC 08: 90m x 90m;
– Bảo hiểm đầu CHC 26: 90m x 90m;
– Dải bảo hiểm hai bên sườn đường CHC: 1.500m x 80m;
– Tọa độ đầu thềm đường CHC (theo hệ WGS-84):
+ Đầu 08 (mức cao 1,73m): 09o57’23.2863”N-105o07’40.3311”E.
+ Đầu 26 (mức cao 1,60m): 09o57’35.4618”N-105o08’28.0581”E.
– Độ dốc trung bình đường CHC là 0,02% và độ dốc ngang là 1,5%.
3.2. Đường lăn:
Cảng hàng không Rạch Giá có 01 đường lăn vuông góc với đường CHC, nối đường CHC với sân đỗ tàu bay; kích thước 85m x 15m; mặt đường phủ bê tông nhựa, sức chịu tải: 21,5 tấn; lề bảo hiểm rộng 14m.
3.3. Sân đỗ tàu bay:
Cảng hàng không Rạch Giá có 01 sân đỗ tàu bay bằng bê tông nhựa, kích thước 200m x 76m, bảo đảm 04 vị trí đỗ cho tàu bay; sức chịu tải 21,5 tấn.
4. Nhà ga hành khách sân bay Rạch Giá Kiên Giang:
Nhà ga Cảng hàng không Rạch Giá có diện tích 52,4m x 47,7m = 2.502m2, gồm 02 tầng:
4.1. Tầng 1: Tầng 1 bao gồm ga đi, ga đến, phòng VIP, phòng kế hoạch bay, phòng hành lý thất lạc, khu vực làm thủ tục, khu vực kiểm tra an ninh;
4.2. Tầng 2: bao gồm khu vực cách ly (phòng chờ), phòng hút thuốc, khu vực bán hàng, phòng họp và khu vực vệ sinh.
5. Hoạt động hàng không – Kinh doanh Dịch vụ sân bay Rạch Giá Kiên Giang:
Hiện nay, tại Cảng hàng không Rạch Giá đang có các đường bay đi/đến do các hãng hàng không sau đây đang khai thác:
– Đường bay TP.HCM – Rạch Giá – TP.HCM: có 2 Lần chuyến/ngày
– Đường bay Phú Quốc – Rạch Giá – Phú Quốc: có 2 Lần chuyến/ngày
Đường bay này do Tổng công ty Hàng không Việt Nam khai thác vận tải, tuỳ từng thời điểm VNA sẽ tăng giảm một số chuyến bay để đáp ứng nhu cầu thực tế.
Bên cạnh đó, Cảng hàng không Rạch Giá còn phục vụ các chuyến bay thuê chuyến của công ty bay Dịch vụ Vasco, đồng thời phục vụ cho các chuyến bay chuyên cơ, quân sự, máy bay tư nhân… phục vụ các Đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các tổ chức cá nhân khác
Danh sách và mã hiệu các sân bay ở Việt Nam
Tên sân bay Mã ICAO/IATA Tỉnh Độ dài Bay đêm
Sân bay Quốc tế Nội Bài VVNB/HANHà Nội 3200m/3800m Có
Sân bay quốc tế Cát Bi VVCI/HPH Hải Phòng 2402m Có
Sân bay Điện Biên Phủ VVDB/DIN Điện Biên 1830m Không
Sân bay Thọ Xuân VVTX/THD Thanh Hóa 3200m Có
Sân bay quốc tế Vinh Nghệ An VVVH/VII Nghệ An 2400m Có
Sân bay Đồng Hới Quảng BìnhVVDH/VDH Quảng Bình 2400m Không
Sân bay quốc tế Phú Bài Huế VVPB/HUI Thừa Thiên – Huế 2675m Có
Sân bay quốc tế Đà Nẵng VVDN/DAD Đà Nẵng 3500m/3048m Có
Sân bay quốc tế Chu Lai VVCL/VCL Quảng Nam 3050m Không
Sân bay Phù Cát VVPC/UIH Bình Định 3051m Không
Sân bay Tuy Hòa VVTH/TBB Phú Yên 2902m Không
Sân bay quốc tế Cam Ranh VVCR/CXR Khánh Hòa 3048m Có
Sân bay Buôn Ma Thuột VVBM/BMV Đắk Lắk 3000m Có
Sân bay Liên Khương Đà Lạt VVDL/DLI Lâm Đồng 3250m Có
Sân bay Pleiku VVPK/PXU Gia Lai 1817m Có
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất VVTS/SGN TP HCM 3048m/3800m Có
Sân bay Cà Mau VVCM/CAH Cà Mau 1500m Không
Sân bay Côn Đảo VVCS/VCS Bà Rịa-Vũng Tàu 1287m Không
Sân bay quốc tế Cần ThơVVCT/VCA Cần Thơ 3000m Có
Sân bay Rạch Giá Kiên GiangVVRG/VKG Kiên Giang 1500m Không
Sân bay quốc tế Phú Quốc VVPQ/PQC Kiên Giang 3000m Không
Sân bay Quốc tế Vân Đồn Quảng Ninh VVVD/VDO Quảng Ninh 3600m Có
Tham khảo:
Số điện thoại taxi nội bài airport