Sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa là cảng thứ 22 trong bản đồ mạng các cảng hàng không của Việt Nam do Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam là doanh nghiệp trực tiếp quản lý đầu tư, điều hành, khai thác hoạt động hàng không dân dụng tại cảng.
Google maps sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa
Tên tiếng Anh: Thọ Xuân Airport (THD)
Địa chỉ: thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Mã cảng hàng không – code ICAO: VVTX;
Code IATA: THD
Địa chỉ AFTN: VVTXZPZX
Nhà ga hành khách: diện tích sử dụng 1.150 m2
Tổng diện tích khu vực: 654,8 ha
Năng lực phục vụ: 600.000 lượt hành khách/ năm.
Đường hạ cất cánh (Runway): 01 đường cất hạ cánh với kích thước: 3200m x 50m.
Sân đỗ tàu bay (Apron): Kích thước:
Số lượng chỗ đỗ: 4 tàu bay A320/321.
Giờ phục vụ: 12/24h.
Việc khai trương và đưa vào khai thác Cảng hàng không Thọ Xuân ngày 05/2/2013 đánh dấu bước phát triển và hoàn thiện hệ thống giao thông của Thanh Hóa, góp phần thay đổi vị thế của tỉnh, góp phần thu hút các nhà đầu tư, phát triển kinh tế-xã hội, du lịch, thương mại… tại địa phương.
Đây sẽ là cầu nối giao thông hiện đại, phục vụ tốt nhất nhu cầu kết nối thương mại, đầu tư, du lịch và trao đổi văn hóa của nhân dân tỉnh Thanh Hóa nói riêng và khu vực bắc Trung bộ nói chung với TP.HCM, trung tâm kinh tế của cả nước. kết nối các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, nhằm thu hút đầu tư cũng như khai thác tiềm năng du lịch phong phú trên địa bàn.
1. Vị trí sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa:
Cảng hàng không Thọ Xuân nằm trong địa giới hành chính thuộc địa phận thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa, cách thành phố Thanh Hóa gần 40km, có tổng diện tích quy hoạch 654,8 ha. Với vai trò, chức năng là cảng hàng không nội địa, sân bay dùng chung quân sự và dân dụng, sân bay Thọ Xuân được quy hoạch cấp 4E theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO) và sân bay quân sự cấp I, tổng diện tích quy hoạch 654,8ha.
– Cảng hàng không Thọ Xuân: tọa độ 19°54’09’’N – 105°28’09’’E (hệ WGS-84
– Điểm quy chiếu của sân bay là giao điểm của trục tim đường cất hạ cánh 13/31 và trục tim đường lăn S4.
2. Cơ sở hạ tầng sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa:
Khu hàng không dân dụng Cảng hàng không Thọ Xuân bao gồm: Nhà ga hành khách, hàng hóa, điều hành sân bay; các khu dịch vụ thương mại sân bay, chế biến thức ăn. Khu phục vụ kỹ thuật gồm khu khí tượng, trạm xe máy kỹ thuật, ngoại trường, hangar máy bay, trạm cung cấp nhiên liệu, khu xử lý chất thải … Quy mô sân bay cấp 4C, tiêu chuẩn phục vụ hành khách mức C của IATA, tiếp nhận các loại tàu bay A320, A321 và tương đương trở xuống. Phục vụ hoạt động bay quân sự và hoạt động bay dân dụng.
2.1. Nhà ga hành khách:
Nhà ga hành khách CHK Thọ Xuân là nơi diễn ra các hoạt động cung ứng các dịch vụ phục vụ hành khách đi, đến và các hoạt động thương mại tại CHK, với lưu lượng thiết kế khoảng 600.000 lượt hành khách/năm; bảo đảm công suất phục vụ 190 hành khách/giờ cao điểm, có diện tích 1.150 m2. Được trang bị các thiết bị phục vụ khai thác hàng không và phi hàng không, bao gồm:
+ 01 Cửa ra tầu bay (Gater)
+ 06 Quầy Thủ tục (Check – in Counters)
+ 01 Băng chuyến hành lý đến.
+ Hệ thống chữa cháy tự động,
+ Máy soi chiếu an ninh.
+ Nguồn điện liên tục 24/24,
+ Dịch vụ y tế, cấp cứu 24/7.
Cấp cứu hỏa: Cấp 7
2.2. Hệ thống sân đường:
Cảng Hàng không Thọ Xuân có 01 đường cất hạ cánh là 13/31, không sử dụng cho việc cất, hạ cánh cùng một thời điểm. Đài kiểm soát không lưu, Ra-đa, Hệ thống đèn chiếu sáng;
Tọa độ ngưỡng đường CHC (WGS-84):
+ Đầu 13: 19°54’41’’N – 105°27’26’’E
+ Đầu 31: 19°53’36’’N – 105°28’52’’E
Dải hãm phanh (SWY):
– Đầu 13: bằng CPĐD láng nhựa, kích thước 20x60m
– Đầu 32: ba72ng BTN, kích thước 19.1x57m
Khoảng trống(CWY):
Đầu 13: 300x250m
Đầu 31: 300x200m
(Xung quanh CWY liền kề là ruộng mía địa hình khá phẳng)
– Dải bay(RWY Strip): 3800x157m
– Lề đường CHC(RWY shoulders): bằng BTN rộng 5m
Mỗi bên rộng 5m ( trong đó gồm 3.5m bằng BTN và 1.5m bằng CPĐD láng nhựa đã trơ cốt liệu bị cỏ mọc che lấp)
2.3. Sân đỗ:
Cảng hàng không Thọ Xuân có 01 vị trí đõ tàu bay; diện tích:230m x 77m, tiếp nhận được A321 và tương đương trở xuống
– Khả năng chịu tải (PCN): 61/R/C/W/U
Dải bảo hiểm sườn:
– Dải bảo hiểm sườn phía Nam đường CHC rộng 50m ( dải đất trống phía ngoài rộng 25m, tiếp đến là kanevo)
– Dải bảo hiểm sườn phía Bắc đường CHC rộng 50m ( dải đất trống phí ngoài rông 50m, tiếp đến là mương)
2.4. Đường lăn:
Cảng hàng không Thọ Xuân có 07 đường lăn vuông góc với đường CHC, nối liền giữa đường CHC với sân đỗ máy bay và nhà ga. Đường lăn Cảng hàng không Cà Mau thông thoáng đáp ứng theo yêu cầu khuyến cáo của ICAO, các số liệu:
+ Đường lăn chính (song song) kích thước 3200mx 25m, Khả năng chịu tải (PCN): 58/R/B/X/T
+ Đường lăn S1: chiều rộng 25m, sức chịu tải (PCN) = 62/R/B/X/T
+ Đường lăn S2: chiều rộng 20m, sức chịu tải (PCN) = 63/R/B/X/T
+ Đường lăn S3: chiều rộng 20m, sức chịu tải (PCN) = 61/R/B/X/T
+ Đường lăn S4: chiều rộng 20m, sức chịu tải (PCN) = 31/R/B/X/T
+ Đường lăn S5: chiều rộng 20m, sức chịu tải (PCN) = 59/R/B/X/T
+ Đường lăn S6: chiều rộng 25m, sức chịu tải (PCN) = 67/R/B/X/T
Điểm dừng chờ trước đường HCC:
Đầu 13 điểm dừng chờ trước đường CHC cách tim đường CHC là 82m;
Đầu 31 điểm dừng chờ trước đường CHC cách tim đường CHC là 75m
3. Định hướng phát triển sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa:
Theo Quyết định 116/QĐ-BGTVT, công bố ngày 18 tháng 1 năm 2013 của Bộ Giao thông Vận tải, Quy hoạch Cảng hàng không Thọ Xuân giai đoạn đến năm 2020 sẽ là Cảng hàng không cấp 4E theo mã chuẩn của Tổ chức Hàng không Dân dụng quốc tế (ICAO), sân bay quân sự cấp I, được sử dụng chung quân sự và dân dụng.
Đối với hệ thống sân đỗ máy bay, giai đoạn đến năm 2020 sẽ cải tạo, nâng cấp sân đỗ hiện hữu đáp ứng 4 vị trí đỗ máy bay cho loại tàu bay code C, D hoặc 3 vị trí đỗ tàu bay code E hoặc tương đương; xây dựng mới nhà ga hành khách công suất 300 lượt hành khách/giờ cao điểm, nhà ga hàng hóa được bố trí kết hợp trong nhà ga hành khách với công suất 4.500 tấn hàng hóa/năm;
Định hướng đến năm 2030 sẽ mở rộng nhà ga hành khách, công suất 500 hành khách/giờ cao điểm; nâng cấp sân đỗ lên 7 vị trí đỗ cho tàu bay code C, D hoặc 5 vị trí đỗ cho tàu bay code E. Lượng hành khách vận chuyển đạt 980.000 hành khách/năm, hàng hóa 27.000 tấn/năm.
4. Hoạt động hàng không sân bay Thọ Xuân Thanh Hóa:
Từ cơ sở hạ tầng dành cho quân sự của sân bay Sao Vàng trước đây, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đã đầu tư nâng cấp thành Cảng hàng không Thọ Xuân đáp ứng khai thác hàng không dân dụng, với hệ thống đường lăn, sân đỗ, đường cất – hạ cánh bảo đảm khai thác các máy bay quân sự và dân sự; đầu tư thêm trang thiết bị điều hành bay dân dụng; xây mới đài dẫn đường VOR/DME nằm trên trục tim đường cất hạ cánh; đầu tư lắp đặt hệ thống đèn hiệu hàng không đạt tiêu chuẩn khai thác, hệ thống thiết bị hạ cánh chính xác ILS, quan trắc khí tượng tự động…v.v.
Hiện nay, Hãng hàng không quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines đang khai thác đường bay Thanh Hóa-TP.HCM và ngược lại với tần suất bay 5 chuyến/tuần vào các ngày thứ hai, tư, sáu, bảy và chủ nhật bằng máy bay Airbus A/321 (184ghế).
Danh sách và mã hiệu các sân bay ở Việt Nam
Tên sân bay Mã ICAO/IATA Tỉnh Độ dài Bay đêm
Sân bay Quốc tế Nội Bài VVNB/HANHà Nội 3200m/3800m Có
Sân bay quốc tế Cát Bi VVCI/HPH Hải Phòng 2402m Có
Sân bay Điện Biên Phủ VVDB/DIN Điện Biên 1830m Không
Sân bay Thọ Xuân VVTX/THD Thanh Hóa 3200m Có
Sân bay quốc tế Vinh Nghệ An VVVH/VII Nghệ An 2400m Có
Sân bay Đồng Hới Quảng BìnhVVDH/VDH Quảng Bình 2400m Không
Sân bay quốc tế Phú Bài Huế VVPB/HUI Thừa Thiên – Huế 2675m Có
Sân bay quốc tế Đà Nẵng VVDN/DAD Đà Nẵng 3500m/3048m Có
Sân bay quốc tế Chu Lai VVCL/VCL Quảng Nam 3050m Không
Sân bay Phù Cát VVPC/UIH Bình Định 3051m Không
Sân bay Tuy Hòa VVTH/TBB Phú Yên 2902m Không
Sân bay quốc tế Cam Ranh VVCR/CXR Khánh Hòa 3048m Có
Sân bay Buôn Ma Thuột VVBM/BMV Đắk Lắk 3000m Có
Sân bay Liên Khương Đà Lạt VVDL/DLI Lâm Đồng 3250m Có
Sân bay Pleiku VVPK/PXU Gia Lai 1817m Có
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất VVTS/SGN TP HCM 3048m/3800m Có
Sân bay Cà Mau VVCM/CAH Cà Mau 1500m Không
Sân bay Côn Đảo VVCS/VCS Bà Rịa-Vũng Tàu 1287m Không
Sân bay quốc tế Cần ThơVVCT/VCA Cần Thơ 3000m Có
Sân bay Rạch Giá Kiên GiangVVRG/VKG Kiên Giang 1500m Không
Sân bay quốc tế Phú Quốc VVPQ/PQC Kiên Giang 3000m Không
Sân bay Quốc tế Vân Đồn Quảng Ninh VVVD/VDO Quảng Ninh 3600m Có
Tham khảo:
Số điện thoại taxi nội bài airport