Thép hình cán nóng là loại thép hình phổ biến nhất hiện nay, các loại sản phẩm thép hình cán nóng được ứng dụng chủ yếu trong công nghiệp và xây dựng. Để hiểu rõ về loại thép hình này hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây!
Thép hình cán nóng là gì?
Thép hình cán nóng là loại thép hình H, I, U, V được sản xuất trong quá trình cán thép ở nhiệt độ cao, thường ở nhiệt độ trên 1000 độ C để tạo ra thành phẩm.
Khác với loại thép cán nguội, thép hình cán nóng là loại thép được cán trong nhiệt độ cao, thép tấm cán nóng có màu xanh đen, độ tối đặc trưng. Ngoài ra, thép có độ dày từ 0,9mm, 2 mép ở bên thép tấm thường bo tròn, vết cắt thường có hình dạng xù xì và ko sắc cạnh.
Đặc biệt thép hình cán nóng nếu không biết cách bảo quản cũng như sử dụng thì thép tấm cán nóng thường dễ bị gỉ sét bởi vì thế kiểu nguyên vật liệu này hay được sử dụng cho một số công trình đặc thù.
Thép cán nóng chính là thành phẩm của quá trình cán nóng kế tiếp như phôi, dầm…được sản xuất và diễn ra theo một tiêu chuẩn nhất định, nghiêm ngặt và được giám sát chặt chẽ thế nên mặt hàng thép cán nóng đều đạt chất lượng cao và được đặc biệt sử dụng nhiều nhất.
Đặc điểm của thép hình cán nóng
Thép hình cán nóng có màu xanh đen và tối đặc trưng, loại thép này có độ bền cao do thành phần cacbon cấu thành nên sản phẩm rất thấp nên khả năng chống ăn mòn kim loại tốt, tăng độ bền của sản phẩm và khả năng chịu lực.
Thép hình cán nóng được sản xuất với quy cách, kích thước, khối lượng và mác thép tiêu chuẩn: JIS G3101, 3010, SB410, A36 ATSM A336.
Tính chất thép hình cán nóng
Thông số thép hình cán nóng
MÁC THÉP | A36 – SS400 – Q235B – S235JR – GR.A – GR.B |
TIÊU CHUẨN | ASTM – JIS G3101 – KD S3503 – GB/T 700 – EN10025-2 – A131 |
ỨNG DỤNG | Thép hình chữ được sử dụng trong kết cấu nhà xưởng, đòn cân, ngành công nghiệp đóng tàu, giàn khoan, cầu đường, tháp truyền hình, khung container….và các ứng dụng khác |
XUẤT XỨ | Trung Quốc – Nhật Bản – Hàn Quốc – Đài Loan – Thái Lan – Viet Nam |
QUY CÁCH | Dày : 4.5mm – 26mm |
Dài : 6000 – 12000mm |
Đặc tính kỹ thuật
Name | CHEMICAL COMPOSITION | |||||||
C max |
Si max |
Mn max | P max |
S max |
Ni max |
Cr max |
Cu max |
|
% | % | % | % | % | % | % | % | |
A36 | 0.27 | 0.15-0.40 | 1.20 | 0.040 | 0.050 | 0.20 | ||
SS400 | 0.050 | 0.050 | ||||||
Q235B | 0.22 | 0.35 | 1.40 | 0.045 | 0.045 | 0.30 | 0.30 | 0.30 |
S235JR | 0.22 | 0.55 | 1.60 | 0.050 | 0.050 | |||
GR.A | 0.21 | 0.50 | 2.5XC | 0.035 | 0.035 | |||
GR.B | 0.21 | 0.35 | 0.80 | 0.035 | 0.035 |
Tính chất cơ lý
Name | MACHANICAL PROPERTIES | |||
Temp oC |
YS Mpa |
TS Mpa |
EL % |
|
A36 | ≥245 | 400-550 | 20 | |
SS400 | ≥245 | 400-510 | 21 | |
Q235B | ≥235 | 370-500 | 26 | |
S235JR | ≥235 | 360-510 | 26 | |
GR.A | 20 | ≥235 | 400-520 | 22 |
GR.B | 0 | ≥235 | 400-520 | 22 |
Ứng dụng của thép hình cán nóng
Thép hình cán nóng được ứng dụng trong xây dựng nhà thép tiền chế, nhà xưởng kết cấu, dầm cần cẩu, quy mô và công trình đòi hỏi sức bền kết cấu tốt. Ứng dụng của thép hình cán nóng làm giảm trọng lượng cấu trúc xuống nền móng, do đó làm giảm chi phí, tốc độ xây dựng và độ chính xác của công trình bằng thép. di chuyển đến vị trí mới.
Trong xây dựng thép hình cán nóng giúp tiết kiệm vật liệu trong các khu vực ít cần thiết hơn của cấu trúc khung chính đã giúp các tòa nhà thép tiền chế tiết kiệm hơn so với các tòa nhà thép thông thường, đặc biệt là các nhà thấp tầng với chiều rộng dưới 60m và chiều cao của cạnh mái nhỏ hơn 30m.
Ngoài ra, hệ thống xây dựng tiền chế sử dụng mối liên kết được thiết kế trước và vật liệu được xác định trước để thiết kế và chế tạo các cấu trúc nhà. Do đó, nó làm giảm đáng kể thời gian thiết kế, sản xuất và lắp dựng.
CÔNG TY TNHH THÉP HÙNG PHÁT
ĐC: Số 71B Đường TTH07, P. Tân Thới Hiệp Quận 12, TP.HCM
Hotline: 0938 437 123 – (028) 2253 5494
Email: duyen@hungphatsteel.com
MST: 0314857483
MXH: Facebook
Tham khảo thêm:
Thép hộp mạ kẽm
Bảng giá thép hình
Thép hình u
Thép hình u, i, v, h
Thép hình I, H
Thép hình U,C
Thép tấm siêu dày
Thép tấm trơn
Thép tấm chống trượt
Thép tròn trơn, vuông đặc
Phụ kiện hàn giá rẻ