Lu lèn là gì? Lu lèn hay đầm nén là quá trình sử dụng các loại phương tiện thi công chuyên dụng như xe lu, đầm tác động lên bề mặt vật liệu tạo độ nén, chặt nhất định cho lớp vật liệu chi công. Lu lèn thường thấy nhất là lu lèn ở mặt đường, nền móng nhà, phân xưởng hoặc các bề mặt cần làm phẳng và tạo độ chặt nhất định.
Hệ số lu lèn là gì ?
Là hệ số thể hiện độ chặt của đối tượng lu lèn, tỷ số biểu thị khả năng chịu lực của lớp cấp phối ở giai đoạn trước và sau quá trình san lấp mặt bằng. Hệ số lu lèn đá 0x4 là hệ số biểu thị khả năng chịu lực của lớp cấp phối khi sử dụng đá 0x4 để thi công. Đây là con số luôn luôn lớn hơn 1 và có chiều hướng phụ thuộc vào cấu tạo lớp vật liệu thi công.
Công thức tính hệ số lu lèn (K) đá 0x4
Hệ số lu lèn đá 0x4 cũng như các loại đá khác được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Krải : là hệ số lu lèn hay hệ số rải đá 0x4
CĐmb: cao độ (độ cao) của mặt bằng công trình (đơn vị tính: m)
CĐrải: cao độ (độ cao) của bề mặt lớp cấp phối đá 0x4 thi công sau khi đã san lấp (đơn vị tính: m)
CĐlu : cao độ hay độ cao bề mặt lớp cấp phối đá sau khi đã lu lèn (đơn vị tính: m)
Một số thông tin bạn nên biết
- Lưu ý khi thi công mặt đường đá dăm đen
- Cấp phối đá dăm loại 1
- Cấp phối đá dăm loại 2
- Định mức cấp phối bê tông Mác 100, 150, 200, 250, … chuẩn nhất hiện nay
Hệ số lu lèn đá 0x4 và các loại vật liệu khác trong xây dựng
Bảng tra định mức hệ số lu lèn đá 0x4 hiện hành
Stt | Sản phẩm | Hệ số lu lèn |
1 | Đá dăm | 1.3 |
2 | Đất đồi | 1.42 |
3 | Đá cấp phối 0x4 | 1.319 |
4 | CPĐD 0.075-50mm | 1.42 |
5 | Cát đen | 1.22 |
6 | BTN | 1.25-1.35 |
Công tác lu lèn đá 0x4 trong xây dựng
Công tác này áp dụng cho tất cả các loại đá khác trên thị trường, công tác lu lèn đá 0x4 thường sẽ được diễn ra sao cho phù hợp với các yêu cầu sau:
- Đối với công tác lu lèn phải đảm bảo lu lèn từ vị trí cao sang thấp, công trình là mặt đường thẳng cần lu lèn từ ngoài vào trong, nếu là đường cong phải tiến hành lu lèn từ bụng đến lưng của đường cong.
- Đầu tiên cần lu lèn với những loại lu có tải trọng nhỏ có tải trọng nhẹ như 60-80kN, có thể sử dụng lu bánh lốp 25-40kN lu lại 1 lần nữa.
- Số lượng lu phải đạt từ 15 đến 20 lượt có thể vượt nếu lớp vật liệu chưa đạt độ chặt theo yêu cầu.
- Tiếp theo sử dụng loại lu có tải trọng nặng hơn từ 80-100kN để lu 2-3 lần cuối cùng trước khi bàn giao thi công.
- Trong quá trình triển khai công tác lu lèn đá 0x4 cần chú ý quan sát lớp vật liệu nếu phát hiện vị trí có lỗ hổng, lồi lõm hay rạn nứt,…cần dừng thi công xem xét và tìm ra nguyên nhân để khắc phục tình hình.
- Khi quá trình lu lèn đã hoàn tất sau đó mới phát hiện vị trí hư hỏng cần đào xới lớp vật liệu sao cho có độ sâu tối thiểu 5cm so với chiều cao ban đầu
- Lu lèn đủ tiêu chuẩn là khi chất lượng thi công đạt trên 80% cả quá trình trên.
Báo giá các loại cát đá xây dựng mới nhất tại đây:
Hệ số đầm chặt, đầm nén đá 0x4
Đầm chặt hay đầm nén là quá trình sử dụng máy đầm chuyên dụng để đầm vật liệu tạo độ ổn định cho nền móng nhất là các công trình dân dụng, có vai trò quan trọng trong thi công thi công làm mặt đường, đường xá.
Phân loại đầm nén hiện nay
Được chia làm 2 loại:
- Đầm nén đá 0x4 tiêu chuẩn (phương pháp I): Sử dụng chày đầm 2,5kg, với chiều cao rơi 305mm để đầm mẫu
- Đầm nén đá 0x4 cải tiến (phương pháp II): Sử dụng chày đầm 4,54kg với chiều cao rơi 457mm để đầm mẫu
Căn cứ theo kích cỡ hạt lớn nhất, loại cối sử dụng khi đầm 2 phương pháp trên lại chia thành 2 kiểu đầm nén là A và D. Tương ứng với mỗi loại và mỗi kiểu việc đầm nén có tổng cộng 4 phương pháp được ký hiệu như sau: IA, IIA, ID, IID.
Các thông số kỹ thuật phương pháp đầm chặt, đầm nén
Bảng các thông số kỹ thuật 4 phương pháp đầm nén
Stt | Thông số kỹ thuật | Phương pháp đầm nén | |||
Đầm nén tiêu chuẩn | Đầm nén cải tiến | ||||
Phương pháp I | Phương pháp II | ||||
Cối nhỏ | Cối lớn | Cối nhỏ | Cối lớn | ||
1 | Ký hiệu | IA | ID | IIA | IID |
2 | Đường kính trong của cối đầm | 101,6 | 152,4 | 101,6 | 152,4 |
3 | Chiều cao cối đầm | 116,43 | |||
4 | Cỡ hạt lớn nhất khi đầm | 4,75 | 19,0 | 4,75 | 19,0 |
5 | Số lớp đầm | 3 | 3 | 5 | 5 |
6 | Số chày đầm/lớp | 25 | 56 | 25 | 56 |
7 | Khối lượng mẫu xác định độ ẩm | 100 | 500 | 100 | 500 |
Công cụ đầm nén cần đảm bảo điều gì?
Cối đầm hay khuôn đầm: Được chia thành 2 loại cơ bản dựa vào chỉ số đường kính:
Loại cối đầm, khuôn đầm | Đặc điểm | ||
Đường kính trong (mm) | Chiều cao (mm) | Thể tích (cm3) | |
Cối đầm loại nhỏ | 101,60,41 | 101,60,13 | 9438 |
Cối đầm loại lớn | 152,40,66 | 116,430,13 | 212421 |
Chày đầm chặt, nén lớp nguyên vật liệu
Báo giá các loại cát xây dựng mới nhất tại đây: